S
+ BE (AM/ IS/ ARE) + V_ing + O
BE (AM/ IS/
ARE) + S + V_ing + O?
S + BE (AM/
IS/ ARE) + NOT + V_ing + O
*CHÚ Ý NHỮNG VẤN ĐỀ SAU:
V-ing (Doing): Động
từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau:
a/ Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
ex: Ride - Riding (lái - đang lái)
b/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -ing bình thường, không bỏ E.
ex: See - Seeing. (nhìn - đang nhìn).
c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm -ing
ex: Die - Dying. (chết - đang... ).
Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau:
a/ Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
ex: Ride - Riding (lái - đang lái)
b/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -ing bình thường, không bỏ E.
ex: See - Seeing. (nhìn - đang nhìn).
c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm -ing
ex: Die - Dying. (chết - đang... ).
d/ Nếu động từ
1 am tiet ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm U-E-O-A-I (UỂ
OẢI),, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm
ING: cut
- cutting
run - running
ex: Stop - ở đây ta có O là một nguyên âm, đứng trước phụ âm P ở
tận cùng của câu, vì thế chúng ta gấp đôi phụ âm P lên. Sau đó thêm -ing.
Stop - Stopp - Stopping
Các trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình thường.
CÁCH DÙNG:
Stop - Stopp - Stopping
Các trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình thường.
CÁCH DÙNG:
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang nói.
ex: I am reading. ( Tôi đang đọc)
2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm thời.
ex: She is working (cô ấy đang làm việc)
3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. (thường có thêm usually, always... trong câu).
ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn).
ex: I am reading. ( Tôi đang đọc)
2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm thời.
ex: She is working (cô ấy đang làm việc)
3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. (thường có thêm usually, always... trong câu).
ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn).
a. Chỉ một
việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ: I am reading an English book now.
Ví dụ: I am going to call on Mr. John tom / I am
meeting her at the cinema tonight.
Những ĐT Ko chia ở
HTTD
- know -
understand - keep - be - see -
hear - hope
- wish - smell - seem -
need - consider - expect -
sound
- agree - notice - look - start -
begin - finish - stop
- taste - enjoy - love/ like- want - prefer -
fall wonder
- have to - feel .....
Từ nhận biết: Right now , at the moment , at present , now , shhh! , listen! ,
look! , this semester . At the time = at this time = at present (hiện nay)- at the present -
do you hear?
- keep silent ! = Be quiet! - pay attention to !
- don’t make noise: - today
- hurry up! - still
- don’t talk in class - where + be + s ?
...........
0 comments:
Post a Comment