3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
S + HAVE/
HAS + V3 + O
S + HAVEN’T/
HASN’T + V3 + O
HAVE/ HAS +
S + V3 + O?
* Lưu ý :
I, THEY ,WE, YOU + HAVE +V3
SHE, HE, IT + HAS
+ V3
* Cách dùng:
- thì hiện tại hoàn thành
diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác
định trong quá khứ.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
- Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
- Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- điễn tả hđ đã xảy ra trong quá khứ, vẫn kéo dài đến
hiện tại (có thể đến tương lai).
- điễn tả hđ xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập
đến thời gian cụ thể.
- điễn tả hđ xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong qk
nhưng không đề cập đến thời gian.
- diễn tả hđ xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện
tại.
Từ nhận biết:
Never, ever, in the last
fifty years, this semester (summer,year…) , since, for, so far, up to now, up
until , just, now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years,
many times, once, twice, and in his/her whole life , Already, the first time, the second times, the third
times…
Chú ý: s + have/ has + never/ever/ already /just… + v3
0 comments:
Post a Comment