( Thì hiện tại đơn của động từ thường )
A. FORMATION
( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ chỉ sự
thường xuyên đi theo : Always( luôn
luôn), usually ( thường thường ), often ( thường ), sometimes ( thỉnh thoảng ),
rarely ( hiếm khi ), seldom ( hiếm khi ), never ( không bao giờ ), ever ( có
bao giờ ), everyday ( night, week,
month, year )
I/ Affirmative form. Thể
khẳng định.
S + +
O
Ex : Tôi thường thường thức dậy lúc 7 giờ mỗi ngày.
I usually get up at seven
o’clock everyday.
Cô ta thường thường thức
dậy lúc 7 giờ mỗi ngày.
She usually gets up at seven o’clock everyday
Mary thích học tiếng Nga.
Mary likes learning Russian.
Các quy tắc ở ngôi thứ ba số ít ( she, he,
it, Mr Long, My father )
khi dùng thì Present
simple tense.
1) Phải thêm – S sau động từ ở ngôi she, he, it
Cô ta muốn mua một quyển sách mới.
She wants to buy a new book
Mẹ của tôi muốn mua một quyển sách mới.
My mother wants to buy a new book
2) Những động từ tận cùng bằng O, S, CH, X, SH, Z. Phải
thêm – ES sau động
từ ở ngôi she, he, it.
Ông ta thường xem ti vi mỗi buổi
tối.
He often watches television every night.
Nga luôn luôn rửa tay trước khi ăn điểm tâm.
Nga always washes her hands before having breakfast.
Em gái của tôi thỉnh thoảng đi chơi ở công viên.
My younger sister sometimes goes to the park for relax
3) Những
động từ tận cùng bằng Y ta phải đổi Y thành I rồi mới thêm – ES sau động từ ở ngôi she,
he, it.
Peter không bao giờ học bài vào những ngày chủ nhật.
Peter never studies his lessons on Sundays.
Bố của anh ta thường lo lắng cho anh ta khi anh ta đi xa.
His father often worries about him when he is away from home.
·
Note ( chú ý ) nếu đứng trước Y là một trong năm nguyên
âm ( U, E, O, A, I ) ta chỉ cần – S sau động từ ở ngôi she, he, it
Tom thường chơi đá banh sau giờ học.
Tom often plays soccer after school.
·
Ông Tâm thuê rất
nhiều nhân công.
Mr. Tâm employs a lot of workers.
Nguồn: Internet
0 comments:
Post a Comment